STT | Nội dung | ĐVT |
Học phí Fschools toàn quốc |
Học phí ưu đãi áp dụng cho Fschools 1,2 Đà Nẵng |
1 | Phí tuyển sinh | |||
1.1 | Phí Tuyển sinh | Học sinh/lần | 200,000 | 200,000 |
1.2 | Phí thi học bổng | Học sinh/lần | 200,000 | 200,000 |
2 | Phí giữ chỗ, phí nhập học, học phí | |||
2.1 | Phí giữ chỗ | Học sinh/lần | 2,000,000 | 2,000,000 |
2.2 | Phí nhập học | Học sinh/lần | 2,000,000 | 2,000,000 |
2.3 | Học phí khối Tiểu học |
ĐVT (Một năm học có 02 học kì) |
Học phí áp dụng Fschools toàn quốc |
Học phí ưu đãi áp dụng cho Fschools 1,2 Đà Nẵng |
2.3.1 |
Học phí năm
lớp 1 (2024-2025) |
Học kì | 29,500,000 | 23,600,000 |
2.3.2 |
Học phí năm lớp 2 (2025-2026) |
Học kì | 31,000,000 | 24,800,000 |
2.3.3 |
Học phí năm lớp 3 (2026-2027) |
Học kì | 32,500,000 | 26,000,000 |
2.3.4 |
Học phí năm lớp 4 (2027-2028) |
Học kì | 34,000,000 | 27,200,000 |
2.3.5 |
Học phí năm lớp 5 (2028-2029) |
Học kì | 34,000,000 | 27,200,000 |
2.4 | Học phí khối THCS |
ĐVT (Một năm học có 02 học kì) |
Khoản phí áp dụng Fschools toàn quốc |
Khoản phí áp dụng Fschools 1,2 Đà Nẵng |
2.4.1 |
Học phí năm
lớp 6 (2024-2025) |
Học kì | 31,500,000 | 25,200,000 |
2.4.2 |
Học phí năm lớp 7 (2025-2026) |
Học kì | 33,000,000 | 26,400,000 |
2.4.3 |
Học phí năm lớp 8 (2026-2027) |
Học kì | 34,500,000 | 27,600,000 |
2.4.4 |
Học phí năm lớp 9 (2027-2028) |
Học kì | 36,000,000 | 28,800,000 |
3 | Phí quản lí bán trú | Học kì | 2,900,000 | 2,900,000 |
Học phí tại Đà Nẵng: Học phí tại cơ sở Tiểu học và THCS FPT Đà Nẵng được hưởng mức ưu đãi vùng miền 80% so với học phí áp dụng cho các cơ sở khác trên Toàn quốc
Học phí: Lộ trình học phí áp dụng cho học sinh nhập học lớp 01 và lớp 6 năm học 2024-2025. Đối với các bạn học sinh chuyển ngang, vui lòng liên hệ HOTLINE: 0236 730 7779 để được hỗ trợ.
Phí ghi danh giữ chỗ: Là khoản phí học sinh nộp nhằm cam kết sẽ theo học ở trường, là tiêu chí ưu tiên để lựa chọn học sinh chính thức trong trường hợp số lượng học sinh trúng tuyển vào trường quá đông. Phí giữ chỗ thu bằng phí nhập học, được trừ vào các khoản phải nộp khi học sinh nhập học chính thức. Không hoàn trả dưới bất cứ trường hợp nào.
Phí nhập học: Dành cho học sinh nhập học lần đầu tại FPT. Nộp 1 lần duy nhất tại thời điểm nhập học theo cấp. Phí này không được hoàn trả trong bất kỳ trường hợp nào.
Phí quản lí bán trú: Học sinh học bán trú phải nộp phí quản lí bán trú, là khoản phí dùng để tổ chức và quản lý các hoạt động sinh hoạt bán trú của học sinh. Phí quản lí bán trú được tính theo học kì, không có giá trị quy đổi theo các đơn vị tháng, tuần, ngày làm việc…
Phí xe đưa đón: Hiện tại nhà trường sẽ tiến hành đấu thầu và chọn ra đơn vị cung cấp dịch vụ sẽ đưa đón phù hợp vào tháng 6. Vì vậy khoản phí này sẽ thu khi nào có thông báo chính thức.
Phí đồng phục học sinh: Gói đồng phục sẽ bao gồm 02 áo ngắn, 01 áo dài, 02 váy/quần, 01 võ phục, 01 túi ngủ. Quý phụ huynh có thể mua riêng tùy theo nhu cầu sử dụng. Giá chi tiết của từng sản phẩm sẽ được nhà trường cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Phí sách học theo chương trình FPT: Đây là giá dự kiến, giá chính thức sẽ tính theo giá bìa hoặc tương đương, sẽ được cập nhật sau. Trường hợp thu theo giá dự kiến, số tiền thừa/thiếu sẽ bù trừ cùng học phí phải nộp của kì tiếp theo.
Phí ăn bán trú: Hiện tại nhà trường sẽ tiến hành đấu thầu và chọn ra đơn vị cung cấp dịch vụ ăn uống phù hợp vào tháng 6. Vì vậy khoản phí này sẽ thu khi nào có thông báo chính thức, dự kiến 60,000đ/ngày (Áp dụng cho cả Khối Tiểu học và Trung học cơ sở).
Phụ huynh học sinh nộp trước tiền ăn cả kì và quyết toán số lượng bữa ăn thực tế vào cuối kì. Tiền ăn chỉ được trừ trong trường hợp có đơn xin nghỉ học của phụ huynh (bằng đơn gửi trực tiếp hoặc email) báo trước 2 ngày làm việc và thời gian nghỉ học từ 2 ngày làm việc liên tục trở lên.
Với các bữa ăn không bắt buộc, trong kì học sinh được phép hủy 1 lần và đăng kí mới 1 lần, tuy nhiên cần báo trước tối thiểu 2 ngày làm việc. Trường hợp học sinh không ăn do nghỉ học 2 ngày liên tục hoặc hủy ăn sẽ được hoàn lại tiền tương ứng số bữa hủy hợp lệ chưa sử dụng bằng cách bù trừ vào tiền ăn hoặc học phí phải nộp của kỳ sau hoặc được nhận lại tiền trong vòng 5 ngày làm việc nếu chuyển trường khác. Trường hợp học sinh đăng kí mới cần nộp tiền các bữa còn lại cho tới cuối kì khi làm thủ tục đăng kí.
Phí bảo hiểm y tế: Nộp theo quy định của Bộ GD-ĐT
STT | Nội Dung | Số Tiền (ĐVT: đồng/kì học) | Ghi Chú |
KHỐI TIỂU HỌC | |||
1 | Ăn sáng | 2,200,000 | - Ăn sáng: 20,000đ/bữa. - Ăn trưa: 30,000đ/bữa. - Ăn xế: 10,000đ/bữa. |
2 | Ăn trưa, xế | 4,400,000 | |
TỔNG CỘNG (1) + (2) | 6,600,000 | ||
KHỐI TRUNG HỌC CƠ SỞ | |||
3 | Ăn sáng | 2,750,000 | - Ăn sáng: 25,000đ/bữa. - Ăn trưa: 35,000đ/bữa. |
4 | Ăn trưa | 3,850,000 | |
TỔNG CỘNG (3) + (4) | 6,600,000 |
Phí xe đưa đón: Nhà trường cung cấp dịch vụ xe đưa đón hàng ngày hoặc cuối tuần đối với những gia đình có nhu cầu đăng kí. Chi phí xe căn cứ vào số lượng học sinh đăng kí và giá dịch vụ của nhà cung ứng theo nguyên tắc thu bù chi.
Việc đăng kí đi xe hoặc hủy xe được tiến hành hàng kì vào thời điểm trước khi học kì mới bắt đầu. Tiền xe được thu theo kì, không được trừ những ngày không đi học, Nghỉ Lễ, Tết và các ngày nghỉ theo kế hoạch năm học của Nhà trường.
Học sinh đăng kí đi xe sẽ nộp tiền xe theo tỉ lệ thời gian học còn lại của học kì nhân với tiền xe của cả kì tại thời điểm đăng kí. Học sinh đăng kí hủy xe sẽ được hoàn tiền xe theo tỉ lệ thời gian học còn lại của học kì trong vòng 5 ngày làm việc. Học sinh chuyển tuyến phải nộp thêm tại thời điểm đăng kí hoặc được hoàn lại trong vòng 5 ngày làm việc số tiền chênh lệch giữa 2 tuyến nếu có nhân với tỉ lệ thời gian còn lại của học kì.
Học sinh chỉ đi 1 chiều đóng 60% chi phí.
STT | Nội Dung | Số Tiền (ĐVT: đồng) |
1 | Ô tô đón tại điểm chờ bán kính <10km | 6,250,000 |
2 | Ô tô đón tại điểm chờ bán kính ≥10km | 7,500,000 |
3 | Ô tô đón tại nhà cách trường từ 0km đến 5km | 7,500,000 |
4 | Ô tô đón tại nhà cách trường từ 5km đến 10km | 8,125,000 |
5 | Ô tô đón tại nhà cách trường từ 10km đến 15km | 8,750,000 |
6 | Ô tô đón tại nhà cách trường từ 15km đến 20km | 9,375,000 |
7 | Ô tô đón tại nhà cách trường từ 20km đến 30km | 10,000,000 |
8 | Học sinh chỉ đi 1 chiều | 60% chi phí với số km tương ứng ở trên |
STT | Điểm Đón | Địa Chỉ Cụ Thể | Khu Vực | Khoảng Cách (km) | Phí Xe (đồng) |
1 | Coopmart Đà Nẵng | 478 Điện Biên Phủ, Thanh Khê, Đà Nẵng | Thanh Khê | 16,6 | 7,500,000 |
2 | Cây xăng Petro Vạn Lợi | Ngã tư Huỳnh Ngọc Huệ, Điện Biên Phủ, Đà Nẵng | Liên Chiều | 16 | 7,500,000 |
3 | Bãi giữ xe công viên 29/3 (khu số 2) | Nguyễn Tri Phương, Thạc Gián, Hải Châu, Đà Nẵng | Thanh Khê | 14,5 | 7,500,000 |
4 | Trung tâm giải trí Helio Center | Đường 2 tháng 9, Hòa Cường Bắc, Hải Châu, Đà Nẵng | Hải Châu | 10 | 6,250,000 |
5 | Đài truyền hình VTV8 (Trạm bus đối diện) | 258 Bạch Đằng, Hải Châu, Đà Nẵng | Hải Châu | 11,6 | 7,500,000 |
6 | Trạm xe bus đối diện 24 Đống Đa | 24 Đống Đa, Hải Châu, Đà Nẵng | Hải Châu | 14 | 7,500,000 |
7 | Siêu thị GO Vĩnh Trung Plaza | 257 Hùng Vương, Vĩnh Trung, Đà Nẵng | Hải Châu | 12,8 | 7,500,000 |
8 | Nhà hát Trưng Vương (Phía Hùng Vương) | 86 Hùng Vương, Hải Châu 1, Hải Châu, Đà Nẵng | Hải Châu | 12,6 | 7,500,000 |
9 | Bệnh viện Quân Y 17 | Hòa Thuận Nam, Hải Châu, Đà Nẵng | Hải Châu | 12,7 | 7,500,000 |
10 | Chung cư Sunhome, Nại Hiên Đông | Nại Hiên Đông, Sơn Trà, Đà Nẵng | Sơn Trà | 15 | 7,500,000 |
11 | Công viên dưới chân cầu sông Hàn | Sơn Trà, Đà Nẵng | Sơn Trà | 11 | 7,500,000 |
12 | Vincom Ngô Quyền | 910A Ngô Quyền, An Hải Bắc, Sơn Trà, Đà Nẵng | Sơn Trà | 11,7 | 7,500,000 |
13 | Euro Village Đà Nẵng | Đường Trần Hưng Đạo, An Hải Tây, Sơn Trà, Đà Nẵng | Sơn Trà | 10,2 | 7,500,000 |
- Mức phí này đã trừ các ngày nghỉ Lễ, tết và nghỉ theo kế hoạch năm học của Nhà trường. | |||||
- Đóng 60% chi phí nếu học sinh chỉ có nhu cầu đi một chiều. |
STT | Đối tượng hưởng chính sách | Mức ưu đãi |
1 | Là con em ruột của cán bộ đang ký HĐLĐ chính thức tại Tổ chức Giáo dục FPT. | 30% học phí cho toàn khoá học |
2 | Học viên có anh/chị/em ruột đang theo học tại các chương trình đào tạo của FE trên toàn quốc. | 10% học phí cho toàn khoá học cho mỗi người |
3 | Là con/em ruột của cán bộ đang ký HĐLĐ với Tập đoàn FPT | 10% học phí thực nộp học kỳ đầu tiên |
• Ưu đãi 3 được áp dụng chung với các chính sách, ưu đãi khác.
• Trường hợp học sinh thuộc nhiều diện ưu đãi hoặc học bổng sẽ chỉ được lựa chọn một hình thức ưu đãi hoặc học bổng tốt nhất.
• Trong quá trình học, nếu học sinh bị ngừng cấp ưu đãi hoặc học bổng, không được chuyển sang diện ưu đãi, học bổng khác.
• Hồ sơ minh chứng ưu đãi 1 được xác định theo kì, đầu kì phụ huynh có trách nhiệm nộp lại các hồ sơ đủ điều kiện để hưởng ưu đãi cho kì đó.
• Hồ sơ minh chứng ưu đãi 2 và ưu đãi 3 học sinh chỉ nộp 1 lần khi làm thủ tục nhập học.
– Học sinh có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ học phí và các khoản phí khác nộp cùng học phí (nếu có) ít nhất 05 ngày làm việc trước khi học kì bắt đầu.
– Học sinh nhập học muộn so với quy định tuyển sinh của Trường trừ tiền ăn và tiền xe đưa đón sẽ tính toán mức nộp cụ thể kể từ thời điểm nhập học có trách nhiệm nộp đầy đủ các khoản học phí và phí khác giống như các học sinh nhập học thông thường.
a. Phí tuyển sinh, phí giữ chỗ, phí nhập học:
– Phí tuyển sinh, phí nhập học không được hoàn trả trong bất kì trường hợp nào.
– Phí giữ chỗ không được hoàn trả hoặc chuyển nhượng cho người khác trong trường hợp học sinh không nhập học.
b. Học phí
– Học sinh thôi học trước ngày học đầu tiên của học kì sẽ được trả lại 80% học phí thực nộp.
– Học sinh thôi học trong vòng 10 ngày làm việc tính từ ngày học đầu tiên của học kì sẽ được hoàn trả 50% học phí thực nộp.
– Học sinh thôi học sau 10 ngày làm việc tính từ ngày học đầu tiên của học kì sẽ không được hoàn trả học phí.
– Học sinh không được hoàn trả học phí đối với các buổi nghỉ học kể cả trong trường hợp tự ý nghỉ hoặc nghỉ theo lịch của Nhà trường.
c. Các khoản phụ phí
– Phí quản lí bán trú, phí nội trú: Giống quy định hoàn trả học phí.
– Câu lạc bộ, các khóa học nâng cao ngoài giờ: Hoàn trả trong trường hợp khoá học chưa bắt đầu. Không hoàn trả nếu học sinh bỏ học dở chừng.
d. Các khoản thu hộ/chi hộ
– Phí ăn sáng/trưa/chiều và tiền xe đưa đón theo quy định tại mục 4.1 và 4.2
– Các khoản phí sách, đồng phục, vật dụng giường nội trú: Nếu Nhà trường đã nhận hàng từ nhà cung cấp thì không được hoàn trả, học sinh được nhận các vật dụng này; Nếu chưa nhận hàng thì căn cứ theo điều khoản hợp đồng với nhà cung ứng để xem xét hoàn trả.