STT | Nội dung | ĐVT |
Dịch vụ Fschools toàn quốc |
Học phí ưu đãi áp dụng cho Fschools 1,2 Đà Nẵng |
1 | Giá dịch vụ Tuyển sinh | |||
1.1 | Dịch vụ tuyển sinh | Học sinh/lần | 200,000 | 200,000 |
1.2 | Dịch vụ thi học bổng | Học sinh/lần | 200,000 | 200,000 |
2 | Giá dịch vụ giữ chỗ, dịch vụ nhập học, học phí | |||
2.1 | Dịch vụ giữ chỗ | Học sinh/lần | 2,000,000 | 2,000,000 |
2.2 | Dịch vụ nhập học | Học sinh/lần | 2,000,000 | 2,000,000 |
2.3 | Học phí khối Tiểu học |
ĐVT (Một năm học có 02 học kì) |
Học phí áp dụng Fschools toàn quốc |
Học phí ưu đãi áp dụng cho Fschools 1,2 Đà Nẵng |
2.3.1 |
Học phí năm
lớp 1 (2025-2026) |
Học kì | 29,500,000 | 23,600,000 |
2.3.2 |
Học phí năm lớp 2,3,4 (2025-2026) |
Học kì |
Vui lòng gọi Hotline 0236 730 7779 |
Vui lòng gọi Hotline 0236 730 7779 |
2.4 | Học phí khối THCS |
ĐVT (Một năm học có 02 học kì) |
Khoản phí áp dụng Fschools toàn quốc |
Khoản phí áp dụng Fschools 1,2 Đà Nẵng |
2.4.1 |
Học phí năm
lớp 6 (2025-2026) |
Học kì | 31,500,000 | 25,200,000 |
2.4.2 |
Học phí năm lớp 7, 8 (2025-2026) |
Học kì |
Vui lòng gọi Hotline 0236 730 7779 |
Vui lòng gọi Hotline 0236 730 7779 |
3 | Dịch vụ quản lí bán trú | Học kì | 2,900,000 | 2,900,000 |
Học phí áp dụng cho học sinh nhập học năm học 2025-2026
Học phí tại Đà Nẵng: Học phí tại cơ sở Tiểu học và THCS FPT Đà Nẵng được hưởng mức ưu đãi vùng miền 80% so với học phí áp dụng cho các cơ sở khác trên Toàn quốc
Học phí: Lộ trình học phí áp dụng cho học sinh nhập học lớp 01 và lớp 6 năm học 2025-2026. Đối với các bạn học sinh chuyển ngang, vui lòng liên hệ HOTLINE: 0236 730 7779 để được hỗ trợ.
Giá dịch vụ giữ chỗ:
Là khoản tiền được thu để chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị học tập… cho các học sinh sẽ cam kết theo học ở trường, là tiêu chí ưu tiên để lựa chọn học sinh chính thức trong trường hợp số lượng học sinh trúng tuyển vào trường quá đông. Giá dịch vụ giữ chỗ thu bằng giá dịch vụ nhập học, được trừ vào các khoản dịch vụ nhà trường cần phải thu khi học sinh nhập học chính thức.
Giá dịch vụ nhập học: Là khoản tiền nhà trường thu để thực hiện các thủ tục nhập học chính thức cho học sinh. Dịch vụ này chỉ thu một lần duy nhất trong toàn bộ quá trình học tại khối phổ thông FPT trên toàn quốc.
Học phí:
Học phí được quy định cho từng khối lớp hoặc từng cấp học theo từng năm học. Học phí bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình học chính khoá theo yêu cầu của Sở giáo dục Đào tạo và chương trình học ngoại khóa bắt buộc gồm các môn học bổ trợ, các tiết học tăng cường của Trường.
Học phí được tính theo đơn vị năm học và được chia thành 2 lần thu với số tiền bằng nhau trước mỗi học kỳ. Học phí không có giá trị quy đổi theo các đơn vị học kỳ, tháng, tuần, ngày làm việc…
Chính sách học bổng và ưu đãi học phí: Thực hiện theo Quy định về học bổng và ưu đãi học phí được các Trường phổ thông ban hành cho năm học 2025 – 2026.
Chính sách điều chỉnh học phí: Đối với các học sinh nhập trường trước năm học 2023-2024 học phí có thể được điều chỉnh theo năm học, biên độ điều chỉnh hàng năm không quá 10%; Đối với các học sinh nhập trường từ năm học 2023-2024 trở đi học phí sẽ được ấn định cụ thể luôn kể từ thời điểm nhập trường cho tới hết cấp học.
Giá dịch vụ giữ chỗ:
Là khoản tiền được thu để chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị học tập… cho các học sinh sẽ cam kết theo học ở trường, là tiêu chí ưu tiên để lựa chọn học sinh chính thức trong trường hợp số lượng học sinh trúng tuyển vào trường quá đông. Giá dịch vụ giữ chỗ thu bằng giá dịch vụ nhập học, được trừ vào các khoản dịch vụ nhà trường cần phải thu khi học sinh nhập học chính thức.
Giá dịch vụ nhập học: Là khoản tiền nhà trường thu để thực hiện các thủ tục nhập học chính thức cho học sinh. Dịch vụ này chỉ thu một lần duy nhất trong toàn bộ quá trình học tại khối phổ thông FPT trên toàn quốc.
Dịch vụ quản lý bán trú: Là khoản tiền nhà trường thu học sinh học bán trú, khoản tiền được dùng để tổ chức và quản lý các hoạt động sinh hoạt bán trú của học sinh. Dịch vụ quản lý bán trú được tính theo học kỳ, không có giá trị quy đổi theo các đơn vị tháng, tuần, ngày làm việc….
Đồng phục, võ phục giáo dục thể chất: Phụ huynh học sinh chủ động trang bị đồng phục, võ phục, quân phục… nhằm đáp ứng yêu cầu đặc thù của môn học. Nhà trường có thể tìm nhà cung cấp giới thiệu cho phụ huynh lựa chọn hoặc mua hộ hoặc cung cấp cho học sinh tương đương giá đặt may.
Sách giáo khoa, sách tham khảo: Sách Tiếng Anh, sách Tin học theo chương trình học đặc thù của FPT Schools nhà trường mua hộ học sinh theo danh sách đăng ký.
Phí bảo hiểm y tế: Nộp theo quy định của Bộ GD-ĐT
STT | Nội Dung | Số Tiền (ĐVT: đồng/kì học) | Ghi Chú |
KHỐI TIỂU HỌC | |||
1 | Ăn sáng | 2,100,000 | - Ăn sáng: 20,000đ/bữa. - Ăn trưa: 30,000đ/bữa. - Ăn xế: 10,000đ/bữa. |
2 | Ăn trưa, xế | 4,200,000 | |
TỔNG CỘNG (1) + (2) | 6,300,000 | ||
KHỐI TRUNG HỌC CƠ SỞ | |||
3 | Ăn sáng | 2,625,000 | - Ăn sáng: 25,000đ/bữa. - Ăn trưa: 35,000đ/bữa. |
4 | Ăn trưa | 3,675,000 | |
TỔNG CỘNG (3) + (4) | 6,300,000 |
Dịch vụ ăn sáng/trưa/ chiều: Các trường phổ thông FPT có thể lựa chọn mô hình mời các nhà cung ứng suất ăn chủ động cung cấp bữa ăn cho học sinh hoặc đặt hộ suất ăn từ nhà cung ứng bên ngoài cho học sinh. Trong trường hợp nhà trường phải làm hộ nhà cung ứng việc đăng ký suất ăn, thu tiền ăn của học sinh thì việc này thực hiện theo nguyên tắc sau: Phụ huynh học sinh nộp trước tiền ăn cả kỳ và quyết toán số lượng bữa ăn thực tế vào cuối kỳ.
Tiền ăn chỉ được trừ trong trường hợp có đơn xin nghỉ học của phụ huynh (bằng đơn gửi trực tiếp hoặc email) báo trước 1 ngày làm việc. Với các bữa ăn không bắt buộc, trong kỳ học sinh được phép hủy 1 lần và đăng ký mới 1 lần, tuy nhiên cần báo trước tối thiểu 1 ngày làm việc. Các bữa hủy ăn hợp lệ sẽ bù trừ vào tiền ăn hoặc học phí cần thu của kỳ sau hoặc được nhận lại tiền nếu chuyển trường khác.Trường hợp học sinh đăng ký mới, nhà trường sẽ thu tiền các bữa còn lại cho tới cuối kỳ khi đăng ký ăn.
Dịch vụ xe đưa đón: Nhà trường cung cấp dịch vụ xe đưa đón hàng ngày hoặc cuối tuần đối với những gia đình có nhu cầu đăng ký. Chi phí xe căn cứ vào số lượng học sinh đăng ký và giá dịch vụ của nhà cung ứng theo nguyên tắc thu bù chi.
Việc đăng ký đi xe hoặc hủy xe được tiến hành hàng kỳ vào thời điểm trước khi học kỳ mới bắt đầu. Tiền xe được thu theo kỳ, không được trừ những ngày không đi học, Nghỉ Lễ, Tết và các ngày nghỉ theo kế hoạch năm học của Nhà trường.
Ngoài đợt đăng ký đầu kỳ, trong kỳ mỗi học sinh được đăng ký 1 lần đi, 1 lần hủy xe, và 2 lần chuyển tuyến tuy nhiên cần báo trước tối thiểu 2 ngày làm việc. Với học sinh đăng ký đi xe, nhà trường thực hiện thu tiền xe theo tỷ lệ thời gian học còn lại của học kỳ nhân với tiền xe của cả kỳ tại thời điểm đăng ký. Học sinh đăng ký hủy xe sẽ được hoàn tiền xe theo tỷ lệ thời gian học còn lại của học kỳ. Với học sinh chuyển tuyến, nhà trường sẽ thu thêm hoặc hoàn lại số tiền chênh lệch giữa 2 tuyến nếu có nhân với tỷ lệ thời gian còn lại của học kỳ.
STT | Nội Dung | Số Tiền (ĐVT: đồng) |
1 | Ô tô đón tại điểm chờ bán kính <10km | 6,250,000 |
2 | Ô tô đón tại điểm chờ bán kính ≥10km | 7,500,000 |
3 | Ô tô đón tại nhà cách trường từ 0km đến 5km | 7,500,000 |
4 | Ô tô đón tại nhà cách trường từ 5km đến 10km | 8,125,000 |
5 | Ô tô đón tại nhà cách trường từ 10km đến 15km | 8,750,000 |
6 | Ô tô đón tại nhà cách trường từ 15km đến 20km | 9,375,000 |
7 | Ô tô đón tại nhà cách trường từ 20km đến 30km | 10,000,000 |
8 | Học sinh chỉ đi 1 chiều | 60% chi phí với số km tương ứng ở trên |
STT | Điểm Đón | Địa Chỉ Cụ Thể | Khu Vực | Khoảng Cách (km) | Phí Xe (đồng) |
1 | Coopmart Đà Nẵng | 478 Điện Biên Phủ, Thanh Khê, Đà Nẵng | Thanh Khê | 16,6 | 7,500,000 |
2 | Cây xăng Petro Vạn Lợi | Ngã tư Huỳnh Ngọc Huệ, Điện Biên Phủ, Đà Nẵng | Liên Chiều | 16 | 7,500,000 |
3 | Bãi giữ xe công viên 29/3 (khu số 2) | Nguyễn Tri Phương, Thạc Gián, Hải Châu, Đà Nẵng | Thanh Khê | 14,5 | 7,500,000 |
4 | Trung tâm giải trí Helio Center | Đường 2 tháng 9, Hòa Cường Bắc, Hải Châu, Đà Nẵng | Hải Châu | 10 | 6,250,000 |
5 | Đài truyền hình VTV8 (Trạm bus đối diện) | 258 Bạch Đằng, Hải Châu, Đà Nẵng | Hải Châu | 11,6 | 7,500,000 |
6 | Trạm xe bus đối diện 24 Đống Đa | 24 Đống Đa, Hải Châu, Đà Nẵng | Hải Châu | 14 | 7,500,000 |
7 | Siêu thị GO Vĩnh Trung Plaza | 257 Hùng Vương, Vĩnh Trung, Đà Nẵng | Hải Châu | 12,8 | 7,500,000 |
8 | Nhà hát Trưng Vương (Phía Hùng Vương) | 86 Hùng Vương, Hải Châu 1, Hải Châu, Đà Nẵng | Hải Châu | 12,6 | 7,500,000 |
9 | Bệnh viện Quân Y 17 | Hòa Thuận Nam, Hải Châu, Đà Nẵng | Hải Châu | 12,7 | 7,500,000 |
10 | Chung cư Sunhome, Nại Hiên Đông | Nại Hiên Đông, Sơn Trà, Đà Nẵng | Sơn Trà | 15 | 7,500,000 |
11 | Công viên dưới chân cầu sông Hàn | Sơn Trà, Đà Nẵng | Sơn Trà | 11 | 7,500,000 |
12 | Vincom Ngô Quyền | 910A Ngô Quyền, An Hải Bắc, Sơn Trà, Đà Nẵng | Sơn Trà | 11,7 | 7,500,000 |
13 | Euro Village Đà Nẵng | Đường Trần Hưng Đạo, An Hải Tây, Sơn Trà, Đà Nẵng | Sơn Trà | 10,2 | 7,500,000 |
- Mức phí này đã trừ các ngày nghỉ Lễ, tết và nghỉ theo kế hoạch năm học của Nhà trường. | |||||
- Đóng 60% chi phí nếu học sinh chỉ có nhu cầu đi một chiều. |
STT | Đối tượng hưởng chính sách | Mức ưu đãi |
1 | Là con em ruột của cán bộ đang ký HĐLĐ chính thức tại Tổ chức Giáo dục FPT. | 30% học phí cho toàn khoá học |
2 | Học viên có anh/chị/em ruột đang theo học tại các chương trình đào tạo của FE trên toàn quốc. | 10% học phí cho toàn khoá học cho mỗi người |
3 | Là con/em ruột của cán bộ đang ký HĐLĐ với Tập đoàn FPT | 10% học phí thực nộp học kỳ đầu tiên |
• Ưu đãi 3 được áp dụng chung với các chính sách, ưu đãi khác.
• Trường hợp học sinh thuộc nhiều diện ưu đãi hoặc học bổng sẽ chỉ được lựa chọn một hình thức ưu đãi hoặc học bổng tốt nhất.
• Trong quá trình học, nếu học sinh bị ngừng cấp ưu đãi hoặc học bổng, không được chuyển sang diện ưu đãi, học bổng khác.
• Hồ sơ minh chứng ưu đãi 1 được xác định theo kì, đầu kì phụ huynh có trách nhiệm nộp lại các hồ sơ đủ điều kiện để hưởng ưu đãi cho kì đó.
• Hồ sơ minh chứng ưu đãi 2 và ưu đãi 3 học sinh chỉ nộp 1 lần khi làm thủ tục nhập học.
– Học sinh có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ học phí và các khoản phí khác nộp cùng học phí (nếu có) ít nhất 05 ngày làm việc trước khi học kì bắt đầu.
– Học sinh nhập học muộn so với quy định tuyển sinh của Trường trừ tiền ăn và tiền xe đưa đón sẽ tính toán mức nộp cụ thể kể từ thời điểm nhập học có trách nhiệm nộp đầy đủ các khoản học phí và phí khác giống như các học sinh nhập học thông thường.
Dịch vụ tuyển sinh, dịch vụ giữ chỗ, dịch vụ nhập học:
Giá dịch vụ tuyển sinh, dịch vụ nhập học không được hoàn trả trong bất kỳ trường hợp nào.
Tiền giữ chỗ không được hoàn trả hoặc chuyển nhượng cho người khác trong trường hợp học sinh không nhập học.
Học phí
– Học sinh thôi học trước ngày học đầu tiên của học kỳ sẽ được trả lại 80% học phí nhà trường thực thu.
– Học sinh thôi học trong vòng 10 ngày làm việc tính từ ngày học đầu tiên của học kỳ sẽ được hoàn trả 50% học phí nhà trường thực thu.
– Học sinh thôi học sau 10 ngày làm việc tính từ ngày học đầu tiên của học kỳ sẽ không được hoàn trả học phí.
– Học sinh không được hoàn trả học phí đối với các buổi nghỉ học kể cả trong trường hợp tự ý nghỉ hoặc nghỉ theo lịch của Nhà trường.
– Trường hợp do lỗi từ phía nhà trường như không đủ sĩ số để mở lớp thì học sinh sẽ được hoàn trả 100% các khoản tiền dịch vụ thực nộp trừ đi phần đã sử dụng (nếu có)
Các khoản dịch vụ khác
Dịch vụ quản lý bán trú, dịch vụ nội trú: Giống quy định hoàn trả học phí.
Câu lạc bộ, các khóa học nâng cao ngoài giờ: Hoàn trả trong trường hợp khoá học chưa bắt đầu. Không hoàn trả nếu học sinh bỏ học dở chừng.
Các khoản thu hộ/chi hộ
Chính sách hoàn trả các khoản thu hộ/chi hộ theo quy định tại khoản 4 ở trên đối với tiền xe và tiền ăn, và theo quy định ban hành của các trường đối với các khoản khác.